Thuốc cefeme 2g là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc cefeme 2g là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay https://giathuocbaonhieu.com/ sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Thuốc cefeme 2g là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc cefeme 2g là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc cefeme 2g là thuốc kháng sinh có tác dụng:

  • Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm
  • Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn xương, huyết, nha khoa
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trước – sau phẫu thuật

Thành phần của thuốc:

  • Cefepim (dưới dạng Cefepim dihydrochlorid) 2g
  • Tá dược vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm
Thuốc cefeme 2g là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Liều dùng và cách dùng:

CÁCH DÙNG:

Tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d. dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2g cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40mg/ml; nếu pha 100ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2g cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20mg/ml. Một cách khác là pha 1 hay 2g cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
Tiêm bắp: Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4ml dung môi thích hợp (v.d. nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1g cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ.

LIỀU DÙNG:

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2g, trong 10 ngày.
Ðiều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
Liều lượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính) Clcr 30 – 60 ml/phút: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng; Clcr 10 – 30ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng; Clcr < 10ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng.
Vì 68% lượng cefepim trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần.

Nguồn: http://thuoc.vn

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thuốc
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú,
  • Suy thận nặng, viêm đại tràng giả mạc
  • Người già, lái xe, vận hành máy, trẻ em (cẩn thận)

Tác dụng phụ:

  • Dị ứng, ngứa, nổi mẫn
  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn
  • Khó tiêu, mệt mỏi, đau vùng tiêm
  • Khô miệng, miệng có vị kim loại
  • Giảm bạch cầu – tiểu cầu, đau nhức cơ
  • Sưng phù tay chân – mặt
  • VIêm đại tràng giả mạc

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác:

  • Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

  • Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
  • Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Bảo quản thuốc và xử lý thuốc đúng cách

  • Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau nhằm giữ hiệu quả thuốc tốt nhất. Bạn không nên dùng thuốc trong trường hợp: hộp bị méo mó, sản phẩm bị đổi màu…và hết hạn sử dụng.
  • Hãy bảo quản thuốc tại nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp, không nên bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc nhà tắm…
  • Nếu muốn tiêu hủy thuốc, không được vứt xuống cống rãnh, toilet, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để tiêu hủy thuốc an toàn không gây ô nhiễm môi trường!

Thuốc cefeme 2g giá bao nhiêu tiền?

  • Thuốc cefeme 2g có giá 220.000 / Hộp 1 lọ.

Tên thuốc: Cefeme 2g
Thành phần hoạt chất: Cefepim (dưới dạng Cefepim dihydrochlorid) 2g
Nồng độ, hàm lượng:
Số đăng ký: VN-19242-15
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột
Nhà sản xuất: Medochemie Ltd. – Factory C
Nhà phân phối: Công ty TNHH DP Gia Minh

Qua bài viết Thuốc cefeme 2g là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Thuốc liên quan

Thuốc ckdkmoxilin 625 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Thuốc ckdkmoxilin 625 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?

Nhiều người thắc mắc Thuốc ckdkmoxilin 625 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá …

This will close in 0 seconds

error: Content is protected !!